Địa vật lý hố khoan

Địa vật lý hố khoan còn gọi là địa vật lý lỗ khoan, địa vật lý giếng khoan (tiếng Anh: Borehole Logging hay Well Logging), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò, thực hiện các quan sát đo đạc địa vật lý trong hố khoan, từ đó phân tích, giải đoán tài liệu để phân chia đất đá trong không gian quanh hố khoan theo thành phần, tính chất, trạng thái, và xác định các tham số vật lý của chúng.Kết quả phân tích được liên kết với cột địa tầng hố khoan và biểu diễn báo cáo ở dạng Biểu đồ địa vật lý hố khoan, còn gọi là Băng ghi địa vật lý hố khoan.Địa vật lý hố khoan được dùng trong khảo sát địa chất tổng quát, trong tìm kiếm dầu khí, khoáng sản, nước ngầm, nước khoáng, địa nhiệt, địa chất công trình, địa chất môi trường - tai biến tự nhiên.Tại Việt Nam nhiều người gọi nó là "ca-rô-ta", là cách gọi theo tiếng Nga Каротаж khi kỹ thuật địa chất từ Liên Xô (cũ) nhập vào miền bắc Việt Nam hồi những năm 1957-1965. Đây vốn là thuật ngữ có gốc là tiếng Pháp Carottage. Hiện nay tại Nga thiên về dùng thuật ngữ Геофизические исследования скважин, và tại Pháp thì dùng Diagraphie để chỉ Địa vật lý hố khoan.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Địa vật lý hố khoan http://www.bartington.com/bss-02b-borehole-magneti... http://www.geologging.com/slimhole-types/borehole-... http://www.geovision.com/PDF/M_PS_Logging.PDF http://borehole.software.informer.com/software/ http://wellcad.software.informer.com http://mountsopris.com/items/ql40-cal-3-arm-calipe... http://mountsopris.com/items/ql40-den-compensated-... http://mountsopris.com/items/ql40-dev-borehole-dev... http://mountsopris.com/items/ql40-gr-natural-gamma... http://mountsopris.com/items/ql40-ind-dual-inducti...